- Xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2018
- Xét tuyển theo phương thức kết hợp
Chi tiết như sau:
1. PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN DỰA THEO KẾT QUẢ KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2018
I. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG CƠ SỞ PHÍA BẮC – Ký hiệu trường NTH Địa chỉ: 91 phố Chùa Láng, Quận Đống Đa, Hà Nội. |
Điện thoại: (024) 32.595.154. Máy lẻ: 202,204,207; Fax: (024) 38343605
Tên ngành, chuyên ngành |
Mã xét tuyển |
Tổ hợp môn xét tuyển*/Xét tuyển kết hợp |
Chỉ tiêu |
Ghi chú |
1. Ngành Kinh tế |
NTH01 |
|
660 |
Điểm các môn xét tuyển nhân hệ số 1 |
Chuyên ngành Kinh tế đối ngoại |
A00, A01, D01, D02,D03, D04, D06,D07 |
520 |
||
Chuyên ngành Thương mại quốc tế |
A00,A01,D01,D07 |
140 |
||
2. Ngành Kinh tế quốc tế |
|
290 |
||
Chuyên ngành Kinh tế quốc tế |
A00,A01,D01,D03,D07 |
190 |
||
Chuyên ngành Kinh tế và phát triển quốc tế |
A00,A01,D01,D07 |
100 |
||
3. Ngành Luật, chuyên ngành Luật thương mại quốc tế |
A00,A01,D01,D07 |
120 |
||
4. Ngành Quản trị Kinh doanh, chuyên ngành Quản trị kinh doanh quốc tế |
NTH02 |
A00,A01,D01,D07 |
220 |
|
5. Ngành Kinh doanh quốc tế |
|
170 |
||
Chuyên ngành Kinh doanh quốc tế |
A00,A01,D01,D07 |
140 |
||
Chuyên ngành Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản |
A00,A01,D01,D06,D07 |
30 |
||
6. Ngành Tài chính – Ngân hàng |
NTH03 |
|
290 |
|
Chuyên ngành Tài chính Quốc tế |
A00,A01,D01,D07 |
150 |
||
Chuyên ngành Phân tích và đầu tư tài chính |
A00,A01,D01,D07 |
70 |
||
Chuyên ngành Ngân hàng |
A00,A01,D01,D07 |
70 |
||
7. Ngành Kế toán |
|
110 |
||
Chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán |
A00,A01,D01,D07 |
80 |
||
Chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán định hướng nghề nghiệp ACCA |
A00,A01,D01,D07 |
30 |
8. Ngành ngôn ngữ Anh, chuyên ngành Tiếng Anh thương mại |
NTH04 |
D01 |
170 |
Điểm môn ngoại ngữ nhân hệ số 2, các môn khác nhân hệ số 1 và quy về thang điểm 30 theo quy định của Bộ GD&ĐT |
9. Ngành ngôn ngữ Pháp, chuyên ngành Tiếng Pháp thương mại |
NTH05 |
D03 |
60 |
|
10 Ngành ngôn ngữ Trung, chuyên ngành Tiếng Trung thương mại |
NTH06 |
D01, D04 |
60 |
|
11. Ngành ngôn ngữ Nhật, chuyên ngành Tiếng Nhật thương mại |
NTH07 |
D01, D06 |
90 |
Cơ sở Quảng Ninh
Địa chỉ: 260 đường Bạch Đằng, P. Nam Khê, Tp. Uông Bí, Quảng Ninh.
Điện thoại: 0333 850 413 Fax: 0333 852 557
Tên ngành, chuyên ngành |
Mã xét tuyển |
Tổ hợp môn xét tuyển*/Xét tuyển kết hợp |
Chỉ tiêu |
Ghi chú |
1. Ngành Kế toán, chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán |
NTH08 |
A00,A01,D01,D07 |
70 |
Điểm các môn xét tuyển nhân hệ số 1 |
2. Ngành Kinh doanh quốc tế, chuyên ngành Kinh doanh quốc tế |
A00,A01,D01,D07 |
80 |
II. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG -CƠ SỞ II TẠI TP HỒ CHÍ MINH – Ký hiệu trường NTS
Địa chỉ: Số 15 đường D5, P.25, Q.Bình Thạnh, TP. HCM.
Điện thoại: (028).35127254; Hotline: (028) 35127257; Fax: 028.35127255
Tên ngành, chuyên ngành |
Mã xét tuyển |
Tổ hợp môn xét tuyển*/Xét tuyển kết hợp |
Chỉ tiêu |
Ghi chú |
1. Ngành Kinh tế, Chuyên ngành Kinh tế đối ngoại |
NTS01 |
A00,A01,D01, D06,D07 |
380 |
Điểm các môn xét tuyển nhân hệ số 1 |
3. Ngành Quản trị kinh doanh, chuyên ngành Quản trị kinh doanh quốc tế |
A00,A01,D01,D07 |
100 |
||
4. Ngành Tài chính – Ngân hàng, chuyên ngành Tài chính quốc tế |
NTS02 |
A00,A01,D01,D07 |
100 |
|
5. Ngành Kế toán, chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán, chương trình tiêu chuẩn |
A00,A01,D01,D07 |
100 |
||
2. PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN KẾT HỢP |
||||
Cơ sở Hà Nội |
510 |
|
||
1. Ngành Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế đối ngoại |
|
|
|
|
Chương trình tiên tiến |
TT1 |
Xét tuyển kết hợp |
70 |
|
Chương trình chất lượng cao |
CLC1 |
Xét tuyển kết hợp |
90 |
|
2. Ngành Kinh tế quốc tế, chuyên ngành Kinh tế quốc tế |
|
|
|
|
Chương trình chất lượng cao |
CLC2 |
Xét tuyển kết hợp |
50 |
|
3. Ngành Kinh doanh quốc tế |
|
|
|
|
Chương trình kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản |
CLC3 |
Xét tuyển kết hợp |
40 |
|
Chương trình Logistic và Quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế |
CLC4 |
Xét tuyển kết hợp |
50 |
|
4. Ngành Quản trị kinh doanh, chuyên ngành Quản trị kinh doanh quốc tế |
|
|
|
|
Chương trình tiên tiến |
TT2 |
Xét tuyển kết hợp |
70 |
|
Chương trình chất lượng cao |
CLC5 |
Xét tuyển kết hợp |
50 |
|
5. Ngành Tài chính-Ngân hàng, chuyên ngành Ngân hàng và Tài chính quốc tế |
|
|
|
|
Chương trình chất lượng cao |
CLC6 |
Xét tuyển kết hợp |
50 |
|
6. Ngành Kế toán, chuyên ngành Kế toán-Kiểm toán |
|
|
|
|
Chương trình Kế toán kiểm toán định hướng nghề nghiệp ACCA |
CLC7 |
Xét tuyển kết hợp |
40 |
|
Cơ sở II - Tp Hồ Chí Minh
Tên ngành, chuyên ngành |
Mã xét tuyển |
Tổ hợp môn xét tuyển*/Xét tuyển kết hợp |
Chỉ tiêu |
Ghi chú |
1. Ngành Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế đối ngoại |
|
|
|
|
Chương trình chất lượng cao |
CLC8 |
Xét tuyển kết hợp |
120 |
|
2. Ngành Kinh doanh quốc tế |
|
|
|
|
Chương trình Logistic và Quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế |
CLC9 |
Xét tuyển kết hợp |
50 |
|
3. Ngành Quản trị kinh doanh, chuyên ngành Quản trị kinh doanh quốc tế |
|
|
|
|
Chương trình chất lượng cao |
CLC10 |
Xét tuyển kết hợp |
50 |
|
4. Ngành Tài chính-Ngân hàng, chuyên ngành Ngân hàng và Tài chính quốc tế |
|
|
|
|
Chương trình chất lượng cao |
CLC11 |
Xét tuyển kết hợp |
50 |
|
TỔNG CHỈ TIÊU ĐẠI HỌC |
|
|
3850 |
|
* Ký hiệu tổ hợp các môn xét tuyển: A00 (Toán, Lý, Hoá); A01 (Toán, Lý, Tiếng Anh); D01 (Toán, Văn, Tiếng Anh); D02(Toán, Văn, Tiếng Nga);D03 (Toán, Văn, Tiếng Pháp); D04 (Toán, Văn, Tiếng Trung); D06 (Toán, Văn, Tiếng Nhật) ;D07 (Toán, Hóa, Tiếng Anh);
- Thời gian xét tuyển theo phương thức dựa vào kết quả thi THPT quốc gia : Theo lịch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thời gian xét tuyển theo phương thức xét tuyển kết hợp: Dự kiến triển khai trước khi thực hiện phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia, các thí sinh đăng ký theo phương thức xét tuyển kết hợp nếu không trúng tuyển hoặc không xác nhận nhập học có thể tiếp tục tham gia phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia năm 2018.
- Học phí dự kiến năm học 2018-2019 đối với chương trình tiêu chuẩn là : 18.3 triệu đồng/sinh viên/năm, đối với chương trình chất lượng cao và định hướng nghề nghiệp là :33 triệu đồng/sinh viên/năm, đối với chương trình tiên tiến là 55 triệu/sinh viên/năm. Dự kiến học phí được điều chỉnh hàng năm không quá 10%/năm.
- Xét tuyển trên cơ sở Kết quả của kỳ thi THPT quốc gia 2018 do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức.
- Điều kiện được nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển: Điểm trung bình chung học tập của từng năm lớp 10, 11, 12 từ 6,5 trở lên; Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên; Điểm ba môn thi (theo tổ hợp môn xét tuyển) đạt mức điểm thông báo nhận hồ sơ xét tuyển của Nhà trường và không có môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1.0 (một) điểm trở xuống.
- Điểm trúng tuyển được xác định theo Nhóm ngành và được xác định riêng cho từng cơ sở bao gồm Cơ sở Hà Nội, Cơ sở II-TP.HCM và Cơ sở Quảng Ninh.
- Hệ số của các môn thi xét tuyển: Đối với Nhóm ngành không phải là nhóm ngành ngôn ngữ, điểm các môn thi xét tuyển nhân hệ số 1. Đối với các Nhóm ngành ngôn ngữ, điểm các môn thi ngoại ngữ nhân hệ số 2.
- Trường hợp số thí sinh bằng điểm nhiều hơn chỉ tiêu còn lại của Nhóm ngành thì sẽ xét ưu tiên theo điểm thi môn Toán và thứ tự nguyện vọng đăng ký.
-Xếp Ngành/chuyên ngành: Thí sinh sau khi đã trúng tuyển vào trường theo Nhóm ngành được xét tuyển vào Ngành/chuyên ngành đào tạo của trường căn cứ trên nguyện vọng đăng ký Ngành/chuyên ngành theo thứ tự ưu tiên của thí sinh và chỉ tiêu tuyển sinh của từng Ngành/chuyên ngành xét tuyển.
-Thí sinh sau khi trúng tuyển theo phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2018 có nguyện vọng tham gia các chương trình tiên tiến, chương trình chất lượng cao, chương trình định hướng nghề nghiệp sẽ đăng ký xét tuyển theo thông báo tuyển sinh các chương trình của nhà trường.
- Chênh lệch giữa các tổ hợp môn xét tuyển:
*Đối với Cơ sở Hà Nội và Cơ sở TP. Hồ Chí Minh:
+ Tổ hợp môn xét tuyển A01, D01, D03, D04, D06, D07 thấp hơn tổ hợp môn xét tuyển A00 là 0,5 điểm/thang 30 điểm.
+ Tổ hợp môn xét tuyển D02 thấp hơn tổ hợp môn xét tuyển A00 là 2 điểm/thang 30 điểm.
+ Đối với ngành Ngôn ngữ Trung: tổ hợp môn xét tuyển D04 thấp hơn tổ hợp môn xét tuyển D01 là 2 điểm/ thang 40 điểm (tương ứng 1,5 điểm/ thang 30 điểm).
+ Đối với ngành Ngôn ngữ Nhật: tổ hợp môn xét tuyển D06 thấp hơn tổ hợp môn xét tuyển D01 là 2 điểm/40 điểm (tương ứng 1,5 điểm/ thang 30 điểm).
+ Riêng với mã xét tuyển NTH08 (học tại Cơ sở Quảng Ninh): không có chênh lệch điểm giữa các tổ hợp môn xét tuyển.
- Chế độ ưu tiêu, tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT và các quy định cụ thể của Nhà trường;
- Chương trình đào tạo áp dụng phương thức xét tuyển kết hợp: Áp dụng với các chương trình hệ chính quy giảng dạy bằng tiếng Anh bao gồm chương trình tiên tiến, chương trình chất lượng cao, chương trình chuyên ngành Kế toán - Kiểm toán định hướng nghề nghiệp ACCA, chương trình chuyên ngành Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản, chương trình chuyên ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế.
- Điều kiện nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển: Tính đến thời điểm xét tuyển, đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương); Có điểm trung bình chung học tập của từng năm lớp 10, 11, 12 từ 7,5 trở lên; Hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ Khá trở lên; Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS 6,5 trở lên, hoặc TOEFL ITP 550 trở lên, hoặc TOEFL iBT 90 trở lên, hoặc giải ba quốc gia môn Tiếng Anh trở lên và có tổng điểm 02 (hai) bài/môn thi THPTQG năm 2018 (không bao gồm điểm ưu tiên xét tuyển) trong tổ hợp môn xét tuyển của trường (trong đó có môn Toán và một môn khác không phải là Ngoại ngữ) đạt từ 16 điểm trở lên.
- Căn cứ xác định trúng tuyển: xác định trúng tuyển căn cứ trên các tiêu chí đánh giá hồ sơ xét tuyển theo quy định của nhà trường bao gồm điểm tiếng Anh theo chứng chỉ quốc tế, tổng điểm 02 (hai) bài/môn thi THPTQG năm 2018 trong các tổ hợp môn xét tuyển của trường (trong đó có môn Toán và một môn khác không phải là Ngoại ngữ) và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Trường. Trong trường hợp tại ngưỡng điểm đánh giá hồ sơ xác định trúng tuyển của từng chương trình đào tạo, số thí sinh nhiều hơn số chỉ tiêu xét tuyển còn lại, nhà trường sử dụng tiêu chí phụ là điểm trung bình chung học tập của từng năm lớp 10, 11, 12. Trường công khai cách thức đánh giá hồ sơ xét tuyển trước thời điểm thu nộp hồ sơ xét tuyển.
Nội dung chi tiết xem tại website : www.ftu.edu.vn
CƠ HỘI NGHỀ NGHIỆP CỦA CÁC CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG